Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hàm Concatenate trong Excel

Hàm Concatenate là một hàm trong Excel giúp bạn nối dữ liệu từ các ô một cách tiện dụng hơn và tiết kiệm thời gian hơn thay vì sao chép và dán thông thường. Theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu về hàm Concatenate trong Excel.

Concatenate có nghĩa là “kết hợp với nhau”. Hàm Concatenate cho phép người dùng hợp nhất dữ liệu từ nhiều ô ở nhiều định dạng vào một ô duy nhất. Hàm này đặc biệt tiện dụng trong việc nối tên và địa chỉ hoặc nối ngày và thời gian.

Làm thế nào để sử dụng hàm Concatenate trong Excel?

Hàm Concatenate hợp nhất dữ liệu của ít nhất hai ô thành một ô mà không làm thay đổi hình dạng của ô và thường được dùng để nối chuỗi văn bản từ nhiều nhiều ô đơn lẻ thành một ô duy nhất. Chuỗi văn bản sau cùng là sự kết hợp của những chuỗi văn bản riêng lẻ ban đầu.

hàm concatenate

Chẳng hạn, bạn có một bảng Excel thông tin khách hàng với cột A là tên và cột B là họ. Giờ bạn cần kết hợp “tên” và “họ” của mỗi người để thành chuỗi văn bản “họ và tên” và hiển thị ở Cột C. Nếu chỉ có một vài khách hàng thì có thể làm theo cách thủ công sao chép dán bình thường, nhưng nếu có danh sách hàng trăm hàng ngàn khách hàng thì hàm Concatenate sẽ là vũ khí để bạn kết hợp dữ liệu tiện dụng hơn.

Công thức hàm Concatenate trong Excel

=CONCATENATE(text1, [text2] …)

hoặc = CONCAT(text1, [text2], …)

Trong đó

text1: là đối số đầu tiên để nối, có thể là một số, văn bản hoặc ô tham chiếu.

text2, text3, …: là các mục để nối. Hàm Concatenate có thể nối đến 255 mục với tối đa 8.192 ký tự

Lưu ý: Trong tất cả phiên bản Excel 2016 trở về sau, hàm Concatenate biến thành hàm Concat với cách hoạt động tương tự. Concat có thêm tính năng nối văn bản từ một vùng chọn. Hiện tại bạn vẫn có thể dùng hàm Concatenate, tuy nhiên Microsoft cảnh báo hàm Concatenate có thể không khả dụng trong những phiên bản Excel sắp tới.

1. Hàm Concatenate với khoảng trắng (space)

Nếu bạn muốn nối 2 chuỗi văn bản và chèn khoảng trắng ở giữa, thì bạn có thể thêm khoảng trắng đặt trong dấu ngoặc kép ( “ “) vào trong công thức, giữa hai thành phần bạn muốn nối. Chú ý phải đặt dấu phẩy trước và sau “ “ nếu không công thức sẽ sai và Excel sẽ báo lỗi.

Chẳng hạn, trong ví dụ trên bạn muốn nối “họ” và “tên” và có khoảng trắng ở giữa, thì bạn có thể nhập công thức như sau

=CONCATENATE(B16, “ “, A16)

hàm concatenate

Sau khi hiển thị kết quả (không báo lỗi), bạn chỉ cần đưa chuột về phía dưới bên phải ô kết quả cho đến khi dấu + xuất hiện, nhấn vào dấu + và kéo xuống các ô bên dưới để công thức tự động chạy và hiển thị kết quả cho các hàng bên dưới.

hàm concatenate

2. Dùng hàm Concatenate nối chuỗi văn bản

Ví dụ nối họ và tên phía trên khá đơn giản. Trên thực tế bạn có thể dùng hàm Concatenate để nối nhiều dữ liệu phức tạp hơn. Tuy nhiên cần nhớ dù bạn nối số và văn bản, thì kết quả trả về cuối cùng vẫn là một chuỗi văn bản.

Chẳng hạn, trong chiến dịch email marketing, bạn có nhiều tên khách hàng và một số tin nhắn muốn gửi cho họ. Bạn cần nối các văn bản này để tạo thành một tiêu đề email. Khi đó bạn có thể sử dụng hàm Concatenate. Chú ý nhớ đặt dấu phẩy và khoảng trắng ở những nơi cần thiết.

google analytics

Ví dụ: =CONCATENATE (B2,”,”,A2,”,”,” “,C2)

google analytics

Kết quả sẽ như hình bên dưới. Tiếp theo chỉ cần áp dụng cách kéo thả trên để công thức tự áp dụng cho các ô bên dưới.

google analytics

Lưu ý: Nên tách riêng từng ô có chứa văn bản vì hàm Concatenate không nhận biết được vùng chọn. Chẳng hạn bạn nên nhập công thức =CONCATENATE(B1, B2, B3. B4) thay vì =CONCATENATE(B1:B4).

3. Dùng hàm Concatenate nối ngày và giờ

Như đã nói ở trên, dù định dạng các ô được nối bằng hàm Concatenate là gì, thì kết quả trả về cuối cùng vẫn là một chuỗi văn bản. Vì vậy để tránh các vấn đề mất định dạng ngày tháng thời gian khi nối dữ liệu bằng hàm Concatenate, bạn có thể quy định sẵn định dạng thời gian trong lúc nhập hàm.

google analytics

Chẳng hạn trong hình bên dưới, bạn muốn kết hợp dữ liệu cột A, B và C của từng hàng với nhau, không muốn bị mất đi định dạng ngày tháng, thì bạn có thể gõ công thức như sau

=CONCATENATE(A2, TEXT(B2,”mm/dd/yyyy”), ” at”, ” “,TEXT(C3,”hh:mm:ss”))

Kết quả sẽ hiển thị như hình bên dưới.

google analytics

Tiếp theo áp dụng việc kéo thả dấu + ở góc dưới bên phải ô kết quả để công thức tự áp dụng cho các ô bên dưới.

google analytics

Một số giới hạn về hàm Concatenate

Trong Excel hàm Concatenate chỉ có thể nối 225 ô, với tổng cộng 8.192 ký tự. Vậy nên nếu bạn muốn tạo ra một số lượng chuỗi văn bản mới rất lớn, thì bạn phải làm từng phần.

Ngoài ra, hàm Concatenate không áp dụng cho vùng chọn, vì vậy phải tách biệt từng ô trong công thức. Nếu bạn phải làm việc với hàng trăm ô và cảm thấy mất thời gian nhập vị trí từng ô trong công thức, thì có thể thử các cách sau

1. Sử dụng phím Control

Nhập phần đầu tiên của công thức =CONCATENATE(

Nhấn giữ phím Control và chọn từng ô riêng biệt bạn muốn nối

Cuối cùng bỏ phím ra, gõ dấu ngoặc đơn cuối cùng và nhấn enter.

2. Sử dụng hàm Transpose

Nếu số lượng ô lớn đến nỗi dùng phím Control nhấp vào từng ô cũng rất mất thời gian thì bạn có thể sử dụng hàm Transpose để tạo một vùng chọn trước khi đổi vùng chọn này thành các ô riêng lẻ

Chọn các ô bạn muốn nối bằng hàm Concatenate

Nhập công thức hàm Transpose để tạo nên một vùng chọn chứa các ô dữ liệu bạn muốn nối, công thức ví dụ =TRANSPOSE(A1:A10)

Nhấn giữ phím F9 để đổi vùng chọn này thành danh sách các ô riêng lẻ

Xóa dấu ngoặc đơn, và giờ tại ô đó chỉ còn danh sách các ô riêng lẻ

Nhập công thức hàm Concatenate vào ô có danh sách các ô riêng lẻ cần nối

Bấm enter để công thức chạy

Mặc dù có một số ý kiến cho rằng hàm Concatenate đã lỗi thời, tuy nhiên đây vẫn là một hàm rất hay trong Excel để bạn học hỏi và sử dụng khi muốn nối các chuỗi văn bản mà không ảnh hưởng đến phần còn lại của trang tính. Nó sẽ giúp ích rất nhiều cho công việc của bạn.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết 6 bước tạo Pivot Table trong Excel

Chia sẻ lên:
Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Bình Luận
Inline Feedbacks
View all comments